Ngày nay, với
sự phát triển của ngành công nghiệp dịch vụ thì lĩnh vực nhà hàng trở nên phổ
biến và vô cùng phát triển. Bất cứ nơi đâu bạn cũng có thể nhìn thấy các nhà
hàng, và cũng như các doanh nghiệp kinh doanh khác, nhà hàng cũng cần có kế
toán để hạch toán và ghi sổ. Vậy công việc của kế toán nhà hàng gồm những gì? Hạch
toán như thế nào? Kế toán Lê Ánh xin chia sẻ với các bạn qua bài viết “Công việc của kế toán nhà hàng và cách hạch toán
(theo TT133)”
>>>> xem thêm: Công tác phí của giám đốc
I: Công việc của kế toán nhà hàng và cách hạch toán (theo TT133)
Để làm tốt công việc kế toán nhà hàng thì kế toán cần hiểu và nắm rõ các quy trình sau:
thứ nhất là quy trình làm dịch vụ của nhà hàng
thứ nhất là quy trình làm dịch vụ của nhà hàng
Thứ hai là các khâu nhập nguyên liệu
Thứ ba là các khâu phát sinh doanh thu
Để làm tốt ba công đợn trên. Thì kế toán nhà hàng cần thực hiện những công việc cụ thể sau
1.Theo dõi hàng hoá xuất nhập
Nhận các chứng
từ nhập/xuất từ bộ phận kho, mua hàng.
Kiểm tra tính
chính xác, hợp lý, hợp lệ của các chứng từ xuất nhập theo quy định của Công ty.
Hàng ngày nhập
các chứng từ vào phần mềm .
Có kế hoạch
đôn đốc các bộ phận liên quan chuyển giao chứng từ đúng hạn để phục vụ cho việc
lập kế hoạch và lên các báo cáo.
Tổ chức lưu
trữ các chứng từ xuất/nhập.
Báo cáo kịp
thời khi phát hiện các sai phạm trong quá trình xuất nhập không đúng theonguyên tắc kế toán.
2. Kiểm
soát giá cả hàng hoá mua vào
Thu thập báo
giá của nhà cung cấp.
Theo dõi việc
tăng giảm giá của các nhà cung cấp.
Định kỳ hàng
tháng kiểm tra giá cả trên thị trường và so sánh với giá của nhà cung cấp.
Kiểm tra tính
chính xác về giá, nhà cung cấp với hàng hoá mua ngoài.
3. Quản lý định mức tồn kho, đặt hàng
Quản lý định mức tồn kho, đặt hàng
Xem xét số lượng
xuất hàng hàng ngày so với định mức tồn kho quy định của Nhà hàng.
Xem xét số lượng
đặt hàng yêu cầu so với số lượng đặt hàng đã quy định.
Báo cáo và có
hướng xử lý với Trưởng bộ phận về các trường hợp không thực hiện đúng định mức
tồn kho và số lượng đặt hàng, hoặc có những biến động đột xuất
4. Kiểm
soát hàng tồn kho, xuất nhập tồn
Kiểm soát
hàng tồn kho, xuất nhập tồn
Định kỳ kiểm
tra số lượng xuất nhập tồn và số lượng hàng hoá thực tế trong kho.
Hàng tháng, kết
hợp cùng thủ kho kiểm kê số lượng hàng hoá tồn thực tế trong kho, bếp, bar và báo
cáo Giám đốc.
Những mặt
hàng tươi sống cần có kế hoạch tồn kho,
mua hàng phù hợp
5. Phối
hợp với kế toán làm các thanh toán cho nhà cung cấp
Phối hợp với
kế toán làm các thanh toán cho nhà cung cấp
Hỗ trợ kế toán thanh toán trong việc xem xét
các số liệu nhập hàng để thanh toán cho nhà cung cấp.
Lập các kế hoạch
thu mua hàng hóa để kế toán thanh toán lên kế hoạch tài chính cho phù hợp tránh
các tình trạng thiếu hàng và thiếu tiền.
Công việc của kế toán nhà hàng và cách hạch toán (theo TT133)
6. Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ
Quản lý tài sản
cố định, công cụ dụng cụ
Theo dõi số
lượng tài sản, công cụ mua về và xuất dùng
Hỗ trợ kế
toán thanh toán trong việc thanh toán cho nhà cung cấp.
Theo dõi số
lượng tài sản tăng giảm định kỳ hàng tháng.
Đánh giá tình
trạng công cụ hư hỏng hàng tháng có kế hoạch mua mới thay thế.
Tổ chức việc
quản lý tài sản cố định, các máy móc, công cụ quan trọng như dán nhãn, theo dõi
chi phí .- Tổ chức kiểm kê thực tế tài
sản, máy móc, công cụ hàng tháng.
7. Tính định mức tiêu hao nguyên vật liệu
Tính định mức
tiêu hao nguyên vật liệu cho từng món
Tính định mức
tiêu hao với nhiều loại nguyên vật liệu thay thế
Tính định mức
tiêu hao nguyên vật liệu với từng nhóm khác, hoặc từng thời gian
Kiếm tra việc
tiêu hao vật tư từ bếp, bar… hoặc từ món ăn của khách
Từ nguyên liệu
tiêu hao và món từ bar, bếp… báo lên để tính doanh thu trong ngày
8. Thanh toán, doanh thu
Thanh toán,
doanh thu
Kiểm tra
thanh toán ngay
Quản lý thanh
toán chậm
Từ thông báo
thanh toán để quy ngược lại món ăn, vật tư tiêu hao, doanh thu
Xuất hóa đơn
trong ngày
9. Tính giá thành
Tính giá
thành theo món
Tính giá
thành theo từng đoàn khách,
Tính giá
thành cho từng ngày, xem có phù hợp với doanh thu không
10. Chế độ báo cáo
Thực hiện các công việc làm báo cáo theo vụ việc
hoặc báo cáo theo định kỳ cho Kế toán trưởng hoặc trưởng bộ phận phụ trách.
Báo cáo về
chi phí, hàng hóa, về CCDC, TSCĐ
Các báo cáo đặc
thù khác…
11. Hạch toán (Theo TT133)
Hạch toán
Khi mua hàng
về, căn cứ vào hóa đơn hoặc Bảng kê mua hàng hóa tài sản 01/TNDN, hạch toán:
Nếu nhập kho
:
Nợ TK 152/ Có
TK 111,112
Nếu mang vào
bếp, bar luôn :
Nợ TK 154/ Có
TK 111,112
Tiền lương trực
tiếp của nhân viên bar, bếp :
Nợ TK 154/ Có
TK 334
Chi phí SXC:
Nợ TK154 / Có
TK 111,112,131
Cuối ngày căn
cứ vào định mức tiêu hao vật tư, kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632/ Có
TK 154
Hạch toán
doanh thu :
Nợ TK 111,131
/ Có TK 511, 3331
* Lưu ý :
Đồ uống được
tính như hàng thương mại, và giao cho bar, hoặc nhân viên lễ tân quản lý, bán
và làm báo cáo riêng
Chi phí
nguyên vật liệu phụ có thể xuất cho Bếp, Bar… rồi phân bổ hàng ngày, số chưa
dùng hết để dư ở TK 154
Mỗi hóa đơn cần
có một bàng kê kèm theo để theo dõi món và tính giá thành
hững trường hợp
khách hàng không lấy hóa đơn, kế toán lập bảng kê và xuất một hóa đơn vào cuối
ngày
Các bạn xem thêm các bài viết tại : http://ketoanleanh.edu.vn/
Không có nhận xét nào: