Bạn đang phân vân chưa biết quy định
áp dụng với tài sản góp vốn được miễn lập hóa đơn không. Tham khảo ngay bài viết
quy định đối với tài sản góp vốn do kế toán trưởng tại trung tâm Lê Ánh trình
bày tại đây nhé.
>>>xem thêm:
Quy định mới nhất về việc góp vốn,
quy định hóa đơn GTGT áp dụng từ năm 2015 được hướng dẫn qua các văn bản thuế
như sau:
I. ÁP DỤNG VỚI LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2014
Điều 35 khoản 1 trong luật doanh
nghiệp đã nêu rõ hướng dẫn với trường hợp doanh nghiệp góp vốn như sau:
“Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại
tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí
tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng
Việt Nam.”
Trường
hợp, doanh nghiệp có hình thức góp vốn, hay tài sản để thành lập công ty thì phải
chuyển quyền sở hữu tài sản khi góp tạo thành vốn vào doanh nghiệp theo quy định tại Điều 36 Luật Doanh nghiệp
2014 như sau:
“Thành viên công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản
góp vốn cho công ty theo quy định sau đây"
- Người góp vốn có tài sản đăng ký quyền sở hữu phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi thực hiện chuyển quyền sử dụng tài sản phải nộp và chịu lệ phí trước bạ.
- Trường hợp có tài sản không đăng ký quyền sở hữu,khi thực hiện góp vốn phải có biên bản bàn giao xác nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.”

Tài sản góp vốn là tài sản cố định được miễn lập hóa đơn không
Khoản 2 điều 36 luật doanh nghiệp 2014 đã quy
định:
“Tài sản được sử dụng vào hoạt động
kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở
hữu cho doanh nghiệp.”
Tổ chức được quyền góp vốn bằng tài sản cần thực hiện các viêc sau:
Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu (Trừ doanh nghiệp tư nhân), hoặc giao nhận tài sản cho công ty.
Không phải chịu lệ phí trước bạ.
II. LUẬT THUẾ HƯỚNG DẪN TÀI SẢN GÓP VỐN CÓ ĐƯỢC MIỄN LẬP HÓA ĐƠN KHÔNG
Quy định về hóa đơn áp dụng với doanh nghiệp
góp vốn như sau
Bộ tài chính đã có văn bản hướng dẫn cụ thể về
việc góp vốn tại mục 04, điểm 2.15, Thông tư 39/2014/TT-BTC như sau: áp dụng với
tài sản góp vốn và tài sản được chuyển
a) Bên có tài sản góp vốn là cá
nhân, tổ chức không kinh doanh:
a.1. Trường hợp cá nhân, tổ chức
không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn,
biên bản giao nhận tài sản.
a.2. Trường hợp cá nhân dùng tài
sản thuộc sở hữu của mình, giá trị quyền sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp
tư nhân, văn phòng luật sư thì không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản,
chuyển quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp tư nhân, trường hợp không có chứng từ
hợp pháp chứng minh giá vốn của tài sản thì phải có văn bản định giá tài sản của
tổ chức định giá theo quy định của pháp luật để làm cơ sở hạch toán giá trị tài
sản cố định.
b) Bên có tài sản góp vốn, có tài
sản điều chuyển là tổ chức, cá nhân kinh doanh:
b.1. Tài sản góp vốn vào doanh
nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên
kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn
(hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp
luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.
Áp dụng theo quy đinh tại thông
tư 39 áp dụng với hóa đơn của doanh nghiệp góp vốn như sau:
Nếu cá nhân hay tổ chức không có
tài sản cá nhân để góp vốn thì không cần có hóa đơn là “chứng từ đối với tài sản
góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản”
Cá nhân dùng tài sản, quyền sử dụng
đất góp vốn thành lập DN tư nhân hay Văn phòng luật sư thì “không phải làm thủ
tục chuyển quyền sở hữu tài sản”
“Nếu có chứng từ chứng minh được
giá vốn của tài sản thì phải có văn bản định giá tài sản của tổ chức định giá”
Trường hợp tài sản góp vốn có được miễn lập hóa đơn không đã được quy định
tại khoản 7, điều 5 theo TT 219/2013/TT-BTC:” Cơ sở kinh doanh không phải kê
khai, nộp thuế trong các trường hợp sau”
Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệ,
tài sản dùng để góp vốn phải có biên bản gop vốn sản xuất kinh doanh và hợp đồng
liên doanh, liên kết kềm theo biên bản định giá tài sản cảu tổ chức hợp pháp đủ
thẩm quyền định giá, hồ sơ nguồn gốc tài sản.thì đủ điều kiện để không không cần
xuất hóa đơn, và không chịu thuế GTGT.
Đối với tài sản góp vốn là giá trị
quyền sử dụng đất thì phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất ở cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Quy định cụ thể bạn đọc có thể
tìm hiểu thêm tại:
- Khoản 13 điều 4 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13
- Khoản1, điều 36 luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13
- Điểm b Khoản 2.15 trong phụ lục 4 kèm theo Thông tư 39/2014/TT-TBC

Góp vốn bằng tiền hay tài sản cố định đều được miễn lập hóa đơn, không chịu thuế GTGT
III. HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN VỚI TÀI SẢN GÓP VỐN
Khi hạch toán tài sản góp vốn
trong trường hợp miễn lập hóa đơn kế toán lưu ý các trường hợp sau:
1, Áp dụng với cá nhân góp vốn
thành lập công ty
- Nợ TK 152, 156, 211
- Có TK 411
2, Nếu góp vốn công ty bằng tài sản
cho hoạt động liên doanh, liên kết
Áp dụng với bên nhận tài sản góp
vốn, căn cứ vào hồ sơ và hoàn thiện thủ tục góp vốn, ghi nhận tăng TSCĐ như
sau:
- Nợ TK 211
- Có TK 411
3, Áp dụng với bên có tài sản góp vốn
Trường kế toán góp vốn vào công ty con, khi
thưc hiện nghiệp vụ liên doanh bằng TSCĐ
hữu hình sẽ hạch toán:
- Nợ TK 221, 222
- Nợ TK 214
- Nợ TK 811
- Có TK 211
- Có TK 711
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành
công!
Từ khóa liên quan: góp vốn
bằng tài sản vào công ty tnhh, góp vốn bằng tài sản cố định, biên bản gop vốn bằng
tài sản, hạch toán góp vốn bằng tài sản, hạch toán góp vốn bằng tài sản cố định,
góp vốn bằng tài sản vào công ty cổ phần, góp vốn bằng tài sản phải xuất hóa
đơn không
Không có nhận xét nào: