Khi kiểm kê hàng hóa, có thể xảy ra chênh lệch giữa số liệu thực tế với số liệu ghi trên sổ sách.
Để
xử lý hàng thiếu, thừa khi kiểm kê đòi hỏi kế toán có kiến thức tốt và biết
cách xử lý linh hoạt các tình huống. Bài viết dưới đây, Kế toán Lê Ánh sẽ hướng
dẫn chi tiết các bạn cách xử lý hàng thiếu hoặc thừa khi kiểm kê.
>>> Xem thêm: Mẹo hay kiểm tra báo cáo tài chính nhanh và chính xác
1. Hướng dẫn xử lý hàng thiếu khi kiểm kê
Hàng thiếu khi kiểm kê có nghĩa là số lượng hàng
trong kho ở thời điểm kiểm kê nhỏ hơn số lượng hàng được ghi trên sổ sách kế
toán và sổ kho. Xử lý số chênh lệch, kế toán phải thực hiện điều chỉnh tăng số
liệu hàng hóa trên sổ sách để bằng với số liệu thực tế khi kiểm kê.
-
Nếu chưa tìm được nguyên nhân, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1381: Tài sản
thiếu chờ xử lý,
Có TK 152, 153: Nguyên liệu, vật liệu hoặc Công cụ, dụng cụ,
Có TK 155: Thành phẩm,
Có TK 156: Hàng hóa.
Có TK 152, 153: Nguyên liệu, vật liệu hoặc Công cụ, dụng cụ,
Có TK 155: Thành phẩm,
Có TK 156: Hàng hóa.
- Thời điểm xác định được nguyên nhân, nhìn vào
quyết định xử lý để định khoản theo từng trường hợp cụ thể sau:
+ TH 1: Hàng thiếu do bên bán giao thiếu hàng, yêu cầu bên bán giao thêm số hàng còn thiếu, khi nhập hàng, dựa vào chứng từ bên bán giao hàng thêm, kế toán ghi:
+ TH 1: Hàng thiếu do bên bán giao thiếu hàng, yêu cầu bên bán giao thêm số hàng còn thiếu, khi nhập hàng, dựa vào chứng từ bên bán giao hàng thêm, kế toán ghi:
Nợ TK 152, TK 153, TK
155, TK 156
Có TK 1381
Có TK 1381
+ TH 2: Nếu thiếu hàng
tồn kho do lỗi của cá nhân trong hoặc ngoài doanh nghiệp, quy trách nhiệm cá
nhân bồi thường thiệt hại (trừ lương hoặc bồi thường bằng tiền) kế toán ghi:
Nợ TK 1388, TK 1111
(Nếu thu bằng tiền mặt), TK 334 (Nếu trừ lương)
Có TK 1381
Có TK 1381
+ TH 3: Không tìm ra
nguyên nhân dẫn đến thiếu hàng trong kho, kế toán dựa vào quyết định xử lý của
Ban giám đốc để hạch toán vào chi phí khác
Nợ TK 811
Có TK 1381
Nợ TK 811
Có TK 1381
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!
. 2. Hướng dẫn xử lý hàng thừa khi kiểm kê
Hàng thừa khi kiểm kê có nghĩa là số lượng hàng có
trong kho ở thời điểm kiểm kê lớn hơn số lượng hàng ghi trên sổ sách kế toán ở cùng
thời điểm. Kế toán xử lý số chênh lệch bằng cách điều chỉnh giảm số liệu hàng
hóa trên sổ sách để bằng với số liệu thực tế khi kiểm kê.
- Nếu chưa xác định được
nguyên nhân, định khoản như sau:
Nợ TK 152: Nếu thừa nguyên
liệu, vật liệu;
Nợ TK 155: Nếu thừa thành phẩm;
Nợ TK 156: Nếu thừa hàng hóa;
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý chưa rõ nguyên nhân.
Nợ TK 155: Nếu thừa thành phẩm;
Nợ TK 156: Nếu thừa hàng hóa;
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý chưa rõ nguyên nhân.
- Khi xác định được nguyên nhân hàng thừa, căn cứ vào
quyết định xử lý của Ban giám đốc để định khoản trong từng trường hợp như sau:
+ TH1: Hàng thừa do nhà
cung cấp giao thừa, Công ty quyết định trả hàng thừa cho nhà cung cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 3381
Có TK 152, TK 155, TK 156
Có TK 152, TK 155, TK 156
+ TH2: Hàng thừa do nhà
cung cấp giao thừa, Công ty quyết định mua hết số hàng giao thừa. Dựa vào hóa
đơn nhà cung cấp xuất bổ sung, ghi:
Nợ TK 3381
Nợ TK 1331
Có TK 331
Nợ TK 1331
Có TK 331
+ TH3: Không xác định
được nguyên nhân hàng thừa, dựa vào quyết định xử lý của Ban giám đốc công ty,
kế toán ghi tăng vào thu nhập khác:
Nợ TK 3381: Tài sản
thừa chờ xử lý
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 711: Thu nhập khác
KẾ TOÁN LÊ ÁNH
Chuyên đào tạo các khóa học kế toán tổng hợp thực hành và làm dịch vụ kế toán trọn gói tốt nhất thị trường
(Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 nănm đến 20 năm kinh nghiệm)
Kế toán Lê Ánh luôn hướng đến là địa chỉ đào tại kế toán uy tín nhất
HOTLINE: 0904 84 88 55 (Mrs Ánh)
Không có nhận xét nào: