» » Cách định khoản các bút toán cuối kỳ đầy đủ nhất

Cuối kỳ kế toán, Kế toán phải thực hiện các bút toán xác định chi phí đã phát sinh trong kỳ và các bút toán kết chuyển thuế, doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Để giúp các bạn không bỏ sót các bút toán cuối kỳ, bài viết sau đây, Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết cách định khoản các bút toán cuối kỳ.

>>> Xem thêm: Tổng hợp những sai sót thường gặp khi lập bảng cân đối kế toán

I.                   Tổng hợp những bút toán cuối kỳ kế toán phải thực hiện:

Cuối tháng, tất cả các doanh nghiệp đều phải thực hiện những bút toán sau:
-         Bút toán tính lương của nhân viên trong tháng,
-         Bút toán phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn (Nếu có) và trích khấu hao tài sản cố định,
-         Bút toán kết chuyển thuế giá trị gia tăng (Nếu có) (Có thể thực hiện theo tháng hoặc theo quý với các doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý)
-         Các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ (có thể thực hiện theo quý).

II.                Hướng dẫn định khoản những bút toán cuối kỳ

       1.          Hướng dẫn định khoản bút toán tính lương:

-         BT 1: Cuối kỳ, tính lương của lao động ở các bộ phận. Lao động làm việc ở bộ phận nào thì tính vào chi phí của bộ phận đó. Cách định khoản như sau:
Nợ TK 622: Nếu lao động trực tiếp sản xuất sản phầm
Nợ TK 6231: Nếu là lao động sử dụng máy thi công
Nợ TK 6271: Nếu lao động làm quản lý phân xưởng
Nợ TK 6411: Nếu lao động làm việc ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 6421: Nếu lao động làm việc ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
          Có TK 334: Phải trả người lao động (3341, 3348).
-         BT 2: Khi tính các khoản trích theo lương khấu trừ vào thu nhập của người lao động (BHXH, BHYT, BHTN)
Nợ TK 3341
      Có TK 3383: BHXH (8% x thu nhập tính bảo hiểm)
      Có TK 3384: BHYT (1,5% x thu nhập tính bảo hiểm
       Có TK 3386: BHTN (1% x thu nhập tính bảo hiểm)
-         BT 3: Tính các khoản trích theo lương (gồm: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của LĐ trực tiếp sản xuất sản phẩm để tính vào chi phí nhân công sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ.
Nợ TK 622
      Có TK 3382: KPCĐ (2% x thu nhập tính bảo hiểm).
      Có TK 3383: BHXH (18% x thu nhập tính bảo hiểm).
      Có TK 3384: BHYT (3% x thu nhập tính bảo hiểm).
      Có TK 3389: BHTN (1% x thu nhập tính bảo hiểm).
-         BT 4: Khi tính các khoản trích theo lương (bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của nhân viên QLPX tính vào chi phí của doanh nghiệp trong kỳ.
Nợ TK 627
      Có TK 3382: KPCĐ (2% x thu nhập tính bảo hiểm).
      Có TK 3383: BHXH (18% x thu nhập tính bảo hiểm).
      Có TK 3384: BHYT (3% x thu nhập tính bảo hiểm).
      Có TK 3389: BHTN (1% x thu nhập tính bảo hiểm).
-         BT 5: Định khoản khi tính các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của NVBH tính vào chi phí bán hàng của doanh nghiệp.
Nợ TK 6421
      Có TK 3382: KPCĐ (2% x thu nhập tính bảo hiểm)
      Có TK 3383: BHXH (18% x thu nhập tính bảo hiểm).
      Có TK 3384: BHYT (3% x thu nhập tính bảo hiểm)
      Có TK 3389: BHTN (1% x thu nhập tính bảo hiểm)
-         BT 6: Định khoản khi tính các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của nhân viên QLDN vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Nợ TK 6422: Chi phí QLDN.
      Có TK 3382 – KPCĐ (2% x thu nhập tính bảo hiểm)
      Có TK 3383 – BHXH (18% x thu nhập tính bảo hiểm)
      Có TK 3384 – BHYT (3% x thu nhập tính bảo hiểm)
      Có TK 3389 – BHTN (1% x thu nhập tính bảo hiểm)
-         BT 7: Định khoản khi khấu trừ thuế TNCN (nếu có) vào lương của người lao động.
Nợ TK 334 Tổng số thuế thu nhập cá nhân
    Có TK 3335
-         BT 8: Định khoản khi doanh nghiệp trả lương cho công nhân viên:
Nợ TK 334: Số tiền còn phải thanh toán cho công nhân viên
           Có TK 111 hoặc TK 1121
-         BT 9: Định khoản khi doanh nghiệp thanh toán tiền bảo hiểm:
Nợ TK 3383: Số tiền đã trích BHXH
Nợ TK 3384: Số tiền đã trích BHYT
Nợ TK 3389: Số tiền đã trích BHTN
           Có TK 1111, 1121

     2.     Định khoản khi trích khấu hao tài sản cố định:

Nợ TK 627: Khấu hao TSCĐ của bộ phận phân xưởng
Nợ TK 6421: Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý
          Có TK 2141: Tổng số khấu hao.

        3.     Định khoản khi phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn:

Nợ TK 627: CP trả trước phát sinh ở bộ quản lý phân xưởng
Nợ TK 6421: CP trả trước phát sinh ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 6422: CP trả trước phát sinh ở bộ phận quản lý.
      Có TK 242: Tổng số đã phân bổ trong kỳ

     4.     Định khoản khi kết chuyển thuế GTGT (áp dụng đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):

Nợ TK 3331
    Có TK 1331 Số tiền là số nhỏ hơn giữa số dư Nợ TK 133 với số dư Có TK 3331

     5.     Cuối kỳ, định khoản bút toán tập hợp giá vốn hàng bán trong kỳ:

Nợ TK 632
      Có TK 156

     6.       Định khoản khi kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:

Nợ TK 5111
       Có TK 521

       7.     Định khoản bút toán kết chuyển doanh thu, thu nhập khác:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5113)
Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 711: Thu nhập khác.
     Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

8.     Định khoản khi kết chuyển giá vốn, chi phí:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
     Có TK 632: Số dư Nợ tài khoản giá vốn hàng bán
     Có TK 635: Chi phí tài chính.
     Có TK 641: Chi phí bán hàng.
     Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
     Có TK 811: Chi phí khác.

9.     Định khoản khi xác định lợi nhuận kế toán

- TH 1: Nếu Doanh thu > Chi phí (khi bên Có TK 911 > bên Nợ TK 911) có nghĩa là doanh nghiệp có lãi hạch toán như sau:
-         Xác định CP thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334
-         Kết chuyển lợi nhuân
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821
         Có TK 4212
- TH 2: Nếu Doanh thu < Chi phí (khi bên Nợ TK 911 > bên Có TK 911) tức là doanh nghiệp lỗ kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối
    Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Từ khóa liên quan: bút toán cuối kỳ, định khoản các bút toán cuối kỳ, dinh khoan cac but toan cuoi ky….

Từ khóa xem thêm: Khóa học kế toán thực hành tại Cầu Giấy, Khóa học kế toán tổng hợp thực hành dành cho người mới bắt đầu ở Thanh Xuân…

KẾ TOÁN LÊ ÁNH 
  Chuyên đào tạo các khóa học kế toán tổng hợp thực hành và làm dịch vụ kế toán trọn gói tốt nhất thị trường
 (Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 nănm đến 20 năm kinh nghiệm)
HOTLINE: 0904 84 88 55 (Mrs Ánh)

About Unknown

Hi there! I am Hung Duy and I am a true enthusiast in the areas of SEO and web design. In my personal life I spend time on photography, mountain climbing, snorkeling and dirt bike riding.
«
Next
Bài đăng Mới hơn
»
Previous
Bài đăng Cũ hơn

Không có nhận xét nào:

Leave a Reply

DỊCH VỤ KẾ TOÁN

ẢNH CÁC KHÓA HỌC